Tiếp tục với bài học HỌC TỪ VỰNG WRITING IELTS SIÊU TỐC , bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các thêm vốn từ cho TOPIC 2: CRIMINALS
Xem thêm bài viết:
Ngày nay, AN INCREASING NUMBER OF
/ AN ESCALATING NUMBER OF (ngày càng có nhiều) người COMMIT CRIMES/ CARRY OUT
UNLAWFUL ACTIONS/ BREAK THE LAWS/ OFFEND THE LAWS (phạm tội) và phải FACE WITH/
DEAL WITH (đối mặt với) HEAVY PUNISHMENT (hình phạt nặng) như LONG SENTENCE
PRISON (nhốt tù lâu) hoặc DEATH SENTENCE (tử hình)
Mà mình nghĩ THESE CRIMINALS/ LAW
BREAKERS/ LAW OFENDERS (tội phạm này) nên BE IMPRISONED/ BE PUT IN JAIL/ BE
KEPT BEHIND BARS (bị nhốt tù) INSTEAD OF /RATHER THAN (thay vì/hơn là) DEATH
SENTENCE (tử hình)
Vì họ có thể TRY TO FIND WAYS (cố
gắng tìm cách) để REFORM THEMSELF/ REHABILITATE THEMSELVES (cải tạo mình) để
khi BEING RELEASED FROM THE PRISON (khi được thả ra) sẽ trở thành LAW-ABIDING
CITIZENS (công dân có ích) cho xã hội
Và vì có rất nhiều INITIATIVE/
WAY/ SOLUTION/MEASURE/ APPROACH (cách) khác mà chúng ta có thể ADOPT/ TAKE INTO
CONSIDERATION (cân nhắc) để HELP/ GIVE THEM A HAND (giúp) những người này.
Ví dụ như mình có thể OFFER THEM/
PROVIDE THEM WITH (cung cấp cho họ) BETTER EDUCATION/ HIGHER EDUCATION (giáo
dục tốt hơn) để họ UNDERSTAND/ HAVE A BETTER UNDERSTANDING OF/ TOBE AWARE OF/
ACKNOWLEDGE OF (hiểu biết) nhiều hơn về luật pháp và tránh INVOLVE IN/ ENGAGE
IN (tham gia) vào các CRIMINAL ACTITIVIES/ WRONGDOINGS (hoạt động phạm tội)
Chỉ khi làm như thế thì THE
GOVERNMENT/ THE AUTHORITY (chính phủ) mới có thể đảm bảo SUSTAINABLE
DEVELOPMENT (sự phát triển bền vững) của THE SOCIETY/ THE COMMUNITY (cộng đồng)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét