Để củng thêm cho các bạn về kiến thức ngữ của TOEIC thì mình sẽ chia sẻ tới các bạn CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG nhé!.
Xem thêm:
Dạng 1: Với động từ
“Need”
CĐ: S + need + to V1 + O
BĐ: S (O) + nedd + Ving (đây là dạng bị động của gerund)
Hoặc S(O) + need + to be + V3/ed
Ví dụ: I need to cut my hair. => My hair needs cutting.
=> My hair needs to be cut.
Dạng 2: Với động từ
theo sau là to + V1 hoặc Gerund (Ving)
Chủ động
|
Bị động
|
S + V + (O) + to + V1
|
S + V + to be + V3/ed
|
S + V +(O) + gerund
|
S + V + being+ V3/ed
|
S + V + to have + V3/ed
|
S + V + to have been + V3/ed
|
S + V + having + V3/ed
|
S + V + having been + V3/ed
|
Ví dụ:
I want my sister to tell this story again.
=> I want this story to be told again by my sister.
She likes me taking some photos.
=> She likes some photos being taken.
I enjoy reading these novels.
=> I enjoy these novels being read.
Dạng 3: Với động từ chỉ giác quan:
Các động từ chỉ giác quan như: see, watch, hear, smell,
taste...
Chủ động
|
Bị động
|
S+V + O + V1
|
S (O) + be +V3/ed + to V1
|
S + V + O + Gerund
|
S (O) + be + V3/ed + gerund
|
Ví dụ:
I saw her sing a song. => She was seen to sing a song.
I saw her singing a song. => She was seen singing a song.
Dạng 4: Với động từ Make và Let.
Chủ động
|
Bị động
|
S + make + O + V1
|
S (O)+be + made + to V1
|
S + let + O + V1
|
S (O) + be + let/ allowed + to V1
(allow thường được dùng hơn)
|
Ví dụ:
He makes me cry a lot. =>I am made to cry a lot.
She lets her children play soccer in the garden on Sunday
afternoon.
=> Her children are allowed to play soccer in the garden
on Sunday afternoon.
Dạng 5: Với thể nhờ bảo: Ta dùng động từ Have hoặc Get (nhờ vả
ai |đó làm gì)
Chủ động
|
Bị động
|
S + have Sb do Sth
|
S + have sth + V3/ed by Sb
|
S +get Sb to do sth
|
S + get sth + V3/ed by Sb
|
Ví dụ:
I have my brother repair this bike.
=> I have this bike repaired by my brother.
She gets him to do this exercise.
=> She gets this exercise done.
Dạng 6: Với động từ tường thuật hoặc bày tỏ ý kiến: Say, report, show, think,
believe, consider, expect, feel, hope, know, prove,....
- Dạng chủ động:
S1 + say/ believe/ know… + (that) + S2 + V ...
Có 2 cách chuyển sang bị động như sau:
+ Cách 1:
It
+ Is / was + said/ believed/ known..+ that +
S2 + V….
Ví dụ:
People think that he comes here. => It is thought that he
comes here.
+ Cách 2:
S2 + be + said/ believed/ known...+
to V1/ to have V3/ed….
Xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Động từ ở mệnh đề chính cùng thì với động từ ở mệnh đề tường
thuật: chúng ta dùng “to V1”.
Ví dụ:
They said that she learned English.
=> She was said to learn English.
People believe that she is living in this
country.
=> She is believed to be living in this country.
Trường hợp 2: Động từ ở mệnh đề chính trước thì so với động từ ở mệnh đề
tường thuật, chúng ta dùng "to have + V3/ed" cụ thể các thì như sau:
ĐỘNG TỪ Ở MỆNH ĐỀ TƯỜNG THUẬT ĐỘNG
TỪ Ở MỆNH ĐỀ CHÍNH
Hiện
tại Hiện
tại hoàn thành
Hiện
tại Quá
khứ
Quá
khứ Quá
khứ hoàn thành
Ví dụ:
People say that he worked in this bank.
=> He is said to have worked in this bank.
Dạng 7: Với câu mệnh lệnh
Chủ
động
|
Bị
động
|
V + O …
|
Let + O
+ be + V3/ed...
|
Ví dụ:
Write your name on the
board. => Let your name be written on the board.
Dạng 8: Bị động với công thức
CĐ:
It is/was + Adj (important / necessary /impossible...) + to V
inf + O
BĐ:
It is/was + Adj (important/ necessary / impossible...) + for
+ O + to be + V3/ed
Ví dụ: It is very necessary to solve this problem.
=> It is very
necessary for this problem to be solved.
Dạng 9:
CĐ: It is sb's duty to V (inf)...
BĐ: S + be + supposed
to V (inf)...
Ví dụ:
It is your duty to do this exercise.
=> You are supposed to do this exercise.
Dạng 10:
CĐ: S + suggest
/recommend + Ving + O
BĐ: S + suggest /
recommend that + S (O) + (should) be
V3/ed
Ví dụ:
They recommend buying a house.
=> They recommend that a house should be bought.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét