Thứ Tư, 13 tháng 9, 2017

CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG

Để củng thêm cho các bạn về kiến thức ngữ của TOEIC thì mình sẽ chia sẻ tới các bạn CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG nhé!. 

Xem thêm: 

Dạng 1: Với động từ  “Need”
CĐ: S + need + to V1 + O
BĐ: S (O) + nedd + Ving (đây là dạng bị động của gerund)
Hoặc S(O) + need + to be + V3/ed
Ví dụ: I need to cut my hair. => My hair needs cutting. => My hair needs to be cut.


Dạng 2:  Với động từ theo sau là to + V1 hoặc Gerund (Ving)
Chủ động
Bị động
S + V + (O) + to + V1
S + V + to be + V3/ed
S + V +(O) + gerund
S + V + being+ V3/ed
S + V + to have + V3/ed
S + V + to have been + V3/ed
S + V + having + V3/ed
S + V + having been + V3/ed

Ví dụ:
I want my sister to tell this story again.
=> I want this story to be told again by my sister.
She likes me taking some photos.
=> She likes some photos being taken.
I enjoy reading these novels.
=> I enjoy these novels being read.
Dạng 3: Với động từ chỉ giác quan:
Các động từ chỉ giác quan như: see, watch, hear, smell, taste...
Chủ động
Bị động
S+V + O + V1
S (O) + be +V3/ed + to V1
S + V + O + Gerund
S (O) + be + V3/ed + gerund
Ví dụ:
I saw her sing a song. => She was seen to sing a song.
I saw her singing a song. => She was seen singing a song.
Dạng 4: Với động từ Make và Let.
Chủ động
Bị động
S + make + O + V1
S (O)+be + made + to V1
S + let + O + V1
S (O) + be + let/ allowed + to V1 (allow thường được dùng hơn)

Ví dụ:
He makes me cry a lot. =>I am made to cry a lot.
She lets her children play soccer in the garden on Sunday afternoon.
=> Her children are allowed to play soccer in the garden on Sunday afternoon.
Dạng 5: Với thể nhờ bảo: Ta dùng động từ Have hoặc Get (nhờ vả ai |đó làm gì)
Chủ động
Bị động
S + have Sb do Sth
S + have sth + V3/ed by Sb
S +get Sb to do sth
S + get sth + V3/ed by Sb
Ví dụ:
I have my brother repair this bike.
=> I have this bike repaired by my brother.
She gets him to do this exercise.
=> She gets this exercise done.
Dạng 6: Với động từ tường thuật hoặc bày tỏ ý kiến: Say, report, show, think, believe, consider, expect, feel, hope, know, prove,....
- Dạng chủ động:
S1 + say/ believe/  know… + (that) + S2 + V ...
Có 2 cách chuyển sang bị động như sau:
+ Cách 1:
          It + Is / was + said/ believed/ known..+ that +  S2 + V….
Ví dụ:
People think that he comes here. => It is thought that he comes here.
+ Cách 2:
S2 + be + said/ believed/ known...+ to V1/ to have V3/ed….
Xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Động từ ở mệnh đề chính cùng thì với động từ ở mệnh đề tường thuật: chúng ta dùng “to V1”.
Ví dụ:
They said that she learned English.
=> She was said to learn English.
People believe that she is living in this country.
=> She is believed to be living in this country.
Trường hợp 2: Động từ ở mệnh đề chính trước thì so với động từ ở mệnh đề tường thuật, chúng ta dùng "to have + V3/ed" cụ thể các thì như sau:
ĐỘNG TỪ Ở MỆNH ĐỀ TƯỜNG THUẬT                 ĐỘNG TỪ Ở MỆNH ĐỀ CHÍNH
              Hiện tại                                                   Hiện tại hoàn thành
              Hiện tại                                                   Quá khứ
              Quá khứ                                                  Quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
People say that he worked in this bank.
=> He is said to have worked  in this bank.
Dạng 7: Với câu mệnh lệnh
Chủ động
Bị động
V + O …
Let + O + be + V3/ed...

Ví dụ:
 Write your name on the board. => Let your name be written on the board.
Dạng 8: Bị động với công thức
CĐ:
It is/was + Adj (important / necessary /impossible...) + to V inf + O
BĐ:
It is/was + Adj (important/ necessary / impossible...) + for + O + to be + V3/ed
Ví dụ: It is very necessary to solve this problem.
 => It is very necessary for this problem to be solved.
Dạng 9:
CĐ: It is sb's duty to V (inf)...
BĐ:  S + be + supposed to V (inf)...
Ví dụ:
It is your duty to do this exercise.
=> You are supposed to do this exercise.
Dạng 10:
CĐ:  S + suggest /recommend + Ving + O
BĐ:  S + suggest / recommend that + S (O) +  (should) be V3/ed
Ví dụ:
They recommend buying a house.

=> They recommend that a house should be bought.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét