Thứ Hai, 30 tháng 10, 2017

Tự học writing qua các trang web sau

Bạn đang yếu kỹ năng viết tiếng Anh, bạn muốn cải thiện kỹ năng này nhưng chưa biết học như thế nào? hãy thử áp dụng 11 website dưới đây để giúp bạn học viết tiếng Anh dễ dàng hơn nhé!

Xem thêm bài viết: 


1. Grammarly
Grammarly là công cụ hữu ích cho những bạn nào đang luyện viết tiếng Anh có thể check được lỗi bạn đang mắc phải trong viết tiếng Anh, bên cạnh đó bạn sẽ được học thêm rất nhiều cách phát triển idea, từ vựng, cấu trúc ngữ pháp hay mà trang sẽ giới thiệu bạn thay vì bạn chỉ dùng những từ quen thuộc. CÒn chờ gì nữa hãy truy cập website Grammarly để đăng ký tài khoản và sử dụng tính năng hữu ích trên Grammarly nhé!

2. Readability-Score.com
Trang web thứ 2 mà các bạn tham khảo đó là Readability-Score.com luyện cho các bạn viết bài logic, có sự gắn kết và nội dung rõ ràng.

3. NoRedInk.com
 Ngữ pháp là điều mà nhiều bạn cảm thấy hoang mang và lo sợ bởi các bạn sẽ không biết mình áp dụng cấu trúc ngữ pháp này đúng hay chưa? có hợp lý trong bài viết không?... Giờ bạn có thể yên tâm NoRedInk.com sẽ giúp các bạn học ngữ pháp hiệu quả hơn rất nhiều!

4. Formal and Informal Email Phrases
Để viết một email tiếng Anh không gặp lỗi sai, không đúng quy cách các bạn phải luyện tập viết chuẩn và Formal and Informal Email Phrases sẽ hướng bạn từ việc viết email tiếng Anh một cách tốt nhất.

5. Grammar Girl
Grammar Girl là vô cùng hữu ích cho các bạn nào muốn học tiếng Anh hiệu quả. Bạn cảm thấy mình yếu phần ngữ pháp và không biết làm sao để nâng trình ngữ pháp trong thời gian ngắn thì Grammar Girl đem đến cho bạn cách học cảm thấy đơn giản và dễ dàng hơn nhiều với mẹo học.

6. Day! – The Best Story of Mine

Đây là một ứng dụng sẽ tạo cảm hứng cho việc luyện tập hàng ngày của bạn. Công cụ giúp bạn có thể lưu trữ những ghi chú quan trọng và có thể coi lại chúng sau này. Nó còn hỗ trợ đặt tiêu đề riêng cho bài viết với các phông nền khác nhau khiến việc học của bạn trở nên thú vị hơn rất nhiều.

7. Newsela.com
Nếu bạn không biết mình cần phải viết từ đâu, viết như nào? hãy chuyển sang đọc tiếng Anh, lựa chọn bài đọc hấp dẫn sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng, cấu trúc câu và tăng thêm và idea hay đặc biệt hơn bạn sẽ có văn phong viết tiếng Anh chuyên nghiệp và rất sáng tạo nhé! Newsela.com chính là lựa chọn rất tuyệt cung cấp các bài báo tiếng Anh hằng ngày vô cùng hot.

8. Thesaurus.com
khi bạn đang bí từ vựng, luôn sử dụng các từ vựng lặp đi lặp lại thì Thesaurus.com sẽ vô cùng hiệu quả để bạn tra thêm từ đồng nghĩa, trái nghĩa và giúp bạn phát triển từ vựng trong câu văn hiệu quả nhất.

9. Dragon Dictation
Đây là ứng dụng cung cấp cho bạn công cụ ghi chú vô cùng hữu hiệu. Khi bất chợt có ý tưởng hoặc tình cờ nghe được một bài diễn văn hay nhưng lại không tiện ghi chép thì những gì bạn cần làm chỉ là ấn nút ghi âm trên ứng dụng này.

10. The Online Slang Dictionary
Những từ lóng sẽ không làm khó bạn được nữa với webiste từ điển tra tiếng lóng trực tuyến này.

11. ESOL Courses

Nếu là người mới bắt đầu luyện viết và chưa biết phải học gì đầu tiên thì các bạn nên lựa chọn ESOL Courses để giúp bạn có thể, trang web sẽ giúp bạn tập luyện ngay từ những kiến thức căn bản đánh vần, học từ vựng, luyện nghe để giúp bạn luyện tập viết dần dần từng câu đơn giản đến câu phức tạp.


Thứ Năm, 26 tháng 10, 2017

Các cấu trúc không thể thiếu trong IELTS

 Thuộc nằm lòng những cấu trúc này, 100% các bạn sẽ không gặp nhiều khó khăn nữa trong việc viết map!

Xem thêm bài viết: 



A. Cấu trúc 1: S (sự vật) + V (động từ miêu tả sự thay đổi)
Cấu trúc đầu tiên được giới thiệu là câu đơn bao gồm chủ ngữ và động từ. Chủ ngữ ở đây là các sự vật, địa điểm trong biểu đồ. Động từ là những từ ngữ diễn tả sự thay đổi của sự vật hay địa điểm đã được giới thiệu trong bài các từ vựng trong dạng map.
Ví dụ:
The old town was demolished to make way for the appearance of several offices and a university.
The industrial complex was extended towards the South.
B. Cấu trúc 2: Time + witness/experience/show + N (danh từ miêu tả sự thay đổi)
Cấu trúc số hai vẫn là cấu trúc của câu đơn với chủ ngữ là thời gian và một số động từ như “chứng kiến, trải qua, chỉ ra”,
Ví dụ:
The period from 2000 to 2009 witnessed the replacement of the western residential area by a new shopping centre.
The 2000s experienced the extension of the industrial complex towards the South.

C. Cấu trúc 3: There + be + N (danh từ miêu tả sự thay đổi) + Something (sự vật)
Cấu trúc số 3 dùng chủ ngữ giả “there” để miêu tả sự thay đổi của sự vật hay địa điểm. Chú ý với cấu trúc số 3 bạn chia động từ to be đúng thì và đúng số ít số nhiều để tránh những lỗi ngữ pháp đáng tiếc trong bài viết.
Ví dụ:
There was an appearance of a cinema in place of the art centre in the west of the village.
There was an extension of the industrial complex towards the South over the nine-year period.
D. Cấu trúc 4: Direction + witness/experience/show + N (danh từ miêu tả sự thay đổi)
Cấu trúc số 4 dùng hướng làm chủ ngữ thay bằng sự vật, địa điểm hay thời gian như ba cấu trúc trước đó. Với cấu trúc này, bạn cũng dùng danh từ của các từ miêu tả sự thay đổi.
Ví dụ:
The west of the lakeside witnessed the appearance of a cinema in place of the art centre.
E. Cấu trúc 5: Sử dụng mệnh đề quan hệ
Việc sử dụng mệnh đề quan hệ không chỉ giúp bạn miêu tả sự vật sự việc dễ dàng và đầy đủ hơn mà còn giúp bạn tăng điểm ngữ pháp cho phần viết của mình. Mệnh đề quan hệ chủ yếu dùng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
The derelic warehouse which was situated in the north of the lakeside near the old town was knocked down to give way to a car park.
F. Cấu trúc 6: Câu ghép chính phụ
Ngoài câu đơn, câu ghép sẽ giúp bạn đa dạng cấu trúc câu trong bài viết của mình. Về cấu trúc và từ nối để tạo thành câu ghép, bạn xem lại trong bài blog câu đơn và câu ghép để viết câu đúng ngữ pháp. Dưới đây là ví dụ để bạn có thể nắm rõ được cách viết câu ghép chính phụ.
Ví dụ:
While the old town was demolished, there was an appearance of several offices and a university in the 2000s.
G. Cấu trúc 7: Câu ghép đẳng lập
Câu ghép đẳng lập tiếp tục giúp bạn thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh của mình thành thục và điêu luyện như thế nào. Câu ghép đẳng lập thực chất là việc sử dụng từ nối để nối 2 mệnh đề được viết theo cách từ số 1 đến số 5.
Ví dụ:

The 2000s experienced the extension of the industrial complex towards the South, but the nearby residential area disappeared.

Thứ Ba, 24 tháng 10, 2017

GIỚI THIỆU APP HAY NGƯỜI LUYỆN IELTS NÊN DÙNG

Trước tiên sẽ giới thiệu bạn apps IELTS Fighter rất hữu ích để bạn có thể ôn thi IELTS hiệu quả nhé!. Apps hiện tại có trên giao diện Android nên bạn truy cập google plays để cài đặt nhé. Còn hôm nay review về apps Vocabin News nhé!

App Vocabin News là một ứng dụng giúp bạn học từ vựng qua tin tức cực kỳ hiệu quả!
- Vocabin News cung cấp các tin tức viết về các sự kiện (rất nhiều chủ đề) ở trong nước bằng tiếng Anh, điều đó giúp bạn rất dễ hình dung ra ngữ cảnh để nhớ từ, thậm chí còn đoán được nghĩa khi chưa cần tra từ điển => Giúp bạn nhớ từ rất nhanh, dùng từ đúng ngữ cảnh và lại cập nhật được tin tức hàng ngày.
- Khi không biết nghĩa của 1 từ, bạn chỉ cần click vào nó để tra nghĩa.
- Bạn chỉ cần 1 click để biết nghĩa của cả 1 đoạn để tham khảo.
- Ứng dụng cho phép lưu lại các từ mới, kèm theo luôn ví dụ xuất hiện ở tin tức.
- Bạn có thể ôn tập lại từ vựng với Flash Card.
- Tuyệt vời nữa là ứng dụng hoàn toàn miễn phí.
Hướng dẫn sử dụng: https://www.youtube.com/watch?v=xrIKsyOf9Rc

Thứ Ba, 17 tháng 10, 2017

Suy nghĩ tích cực về học tiếng Anh

HÃY COI TIẾNG ANH NHƯ 1 KĨ NĂNG SỐNG CÒN – KHÔNG PHẢI 1 THỨ XA XỈ, CAO CẤP
Trên thực tế, có rất nhiều bạn coi tiếng Anh như 1 môn học “chanh sả”, “sang chảnh” trong khi đáng lẽ tiếng Anh cần phải được coi như 1 KĨ NĂNG SỐNG CÒN trong thời đại toàn cầu hóa mạnh mẽ như hiện nay.
Có câu quotation như thế này “Luck happens when preparation meets opportunities”, các em phải coi tiếng Anh là 1 KĨ NĂNG SỐNG CÒN như là bơi lội vậy, chứ không phải chỉ là 1 môn học phụ hay 1 tấm vé thông hành giúp cho các em tìm việc được dễ dàng.
Câu chuyện được kể lại nhiều lần là khi thủy triều rút ra xa, mọi người ung dung chơi đùa, kể cả những người không biết bơi và không chịu học bơi vì nghĩ khi nào thủy triều lên thì chạy nhanh lên bờ là xong. Khi ấy, người ta không cảnh giác với những làn nước nhỏ len lách tiến vào gần bờ. Khi nước đã quá đầu gối thì mới nhận ra mình phải chạy vào bờ. Nhưng con nước đã lên rất nhanh, cuốn lấy chân và con người mất thăng bằng thì bắt đầu sợ hãi hoảng loạn. Lúc ấy mới thấm là mình không biết bơi để cứu lấy chính mình và ước là “Giá như mình biết bơi!!!”.

Chúng ta sống cần biết những kĩ năng cơ bản để có thể tồn tại trong cuộc sống. Sử dụng THÀNH THẠO TIẾNG ANH là 1 KĨ NĂNG SỐNG ĐỂ TỒN TẠI trong thời buổi toàn cầu hóa như hiện nay. Quá trình toàn cầu hóa đã và đang như những đợt sóng ngầm của thủy triều dữ dội, nếu chúng ta bàng quan thì tương lai chúng ta SẼ THUA NGƯỜI KHÁC.
Hãy nhớ, trong khi các em cày phim, uống trà sữa, lướt Facebook … thì có rất nhiều người đang học, đang cày IELTS, và đừng để 1 khoảnh khắc mình nhận ra rằng MÌNH ĐÃ THUA!

Thứ Hai, 16 tháng 10, 2017

Cách xưng hô trong tiếng Anh bạn cần biết

So với tiếng Việt, tiếng Anh ít ngôi và xưng hô đơn giản hơn rất nhiều. Cùng tìm hiểu trong bài học dưới đây để biết cách xưng hô đúng nhé!

1. Cách gọi trang trọng
Với nữ giới
Madam – /ˈmæd.əm/ = Ma’am – /mɑːm/: cách xưng hô rất trang trọng dành cho phụ nữ đã trưởng thành, thường là người có chức vị hoặc khi ở trong tình huống mà người xưng hô muốn thể hiện sự khiêm nhường.
Lady – /ˈleɪ.di/: cách xưng hô trang trọng dành cho phụ nữ ở nhiều trường hợp, không phân biệt tuổi tác và ngôi thứ.
Ms – /mɪz/ + họ: người phụ nữ nói chung (ít trang trọng hơn Madam, Ma’m)
Mrs – /ˈmɪs.ɪz/ + họ: người đã kết hôn (ít trang trọng hơn madam, ma’m)
Miss – /mɪs/ + họ: dùng cho người chưa kết hôn
Ví dụ:
Madam Baker is very noble.
Bà Baker là một người rất cao quý.
Mrs Smith is very lenient.
Bà Smith là mọt người rất nhân hậu.
Với nam giới
Sir – /sɝː/: cách trang trọng nhất dùng cho nam giới ở mọi lứa tuổi.

Mr – /ˈmɪs.tɚ/ + họ: dùng cho nam giới ở mọi lứa tuổi.
Ví dụ:
Sir Scott is a true gentleman.
Ngài Scott là một quý ông đích thực.
Dùng theo chức danh
Dr – /ˈdɑ:k.tɚ/ + họ: bác sĩ
Professor – /prəˈfes.ɚ/ + họ: giáo sư…
Ví dụ:
Professor Dunne teaches me Math.
Giáo sư Dunne dạy tôi môn toán.
2. Cách thông thường, thân mật
Trong những hoàn cảnh thông thường giữa đồng nghiệp, bạn bè, người thân. Mọi người thường thể hiện sự gần gũi thân mật, họ sẽ dùng:
Chỉ xưng tên
Ví dụ:
Mai, could you bring this file to our boss for me?
Mai, cậu có thể mang tập hồ sơ này cho sếp hộ tớ được không?
You should go to bed now Michael.
Con nên đi ngủ ngay bây giờ Michael.
Mrs/Ms/Miss/Mr + tên
Ví dụ:
Ms Daisy is my teacher.
Cô Daisy là cô giáo của tớ.
Cách xưng hô tình cảm
Honey – /ˈhʌn.i/: anh yêu, em yêu, con yêu
Dear – /dɪr/: mình, thân
Sweetie – /ˈswiː.t̬i/: tương tự honey
Love – /lʌv/: anh yêu, em yêu
Darling – /ˈdɑːr-/: mình, em yêu, anh yêu ( thường là xưng hô giữa vợ chồng, người yêu thương)
Babe – /beɪb/ = baby – /ˈbeɪ.bi/: em yêu, anh yêu, cưng
Buddy – /ˈbʌd.i/: cách gọi rất thân mật dành cho bạn bè (thường là bạn thời thơ ấu, bạn học), người lớn với trẻ con.
Ví dụ:
My dear, could you bring me a cup of tea, please?
Em yêu, có thể mang cho anh tách trà được không?
Hey buddies, will we go to fishing today?

Này mấy đứa kia, hôm nay có đi câu không?

Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

ĐỊA CHỈ CÁC THƯ VIỆN - TRƯỜNG HỌC MỞ CỬA CẢ NGÀY - DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC BẠN TỰ HỌC IETLS

Chào các bạn, hôm nay mình lập topic này để giúp các bạn tự học IELTS và các nhóm tự học IELTS với nhau có một địa chỉ học tập tốt và miễn phí, học liên tục từ sáng tới tối, và học bất cứ ngày nào trong tuần.

Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

THƯ VIỆN TỔNG HỢP TP.HCM
 Số 69 Lý Tự Trọng, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
- Thời gian mở cửa :
Ngày thường từ : 7 : 30 - 19:00
Thứ 7, chủ nhật : từ 9:00 - 17:00

- Các bạn luyện tập speaking với nhau có thể ra khu vườn rất đẹp và mát mẻ ở trước hành lang thư viện, thoải mái la hét, không sợ làm ồn
KHU TỰ HỌC - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM - CƠ SỞ CHÍNH
 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5.
- Mở cửa cho tất cả mọi người,
- Thời gian : từ 7:00 - 21:00 , các ngày trong tuần.
- Thư viện rất rộng, đèn điện sáng choang, thoáng mát và rất đẹp.
- Nhược điểm : đông và ồn ào, nên đi sớm để có chỗ ngồi tốt.
 THƯ VIÊN - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM - CƠ SỞ 2
222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (848) 3 5260834, (848) 3 5261043
Lúc trước thì cho vào cửa tự do, không biết bây giờ thế nào, các bạn gọi điện hỏi kiểm tra thông tin nhé.
Giờ mở cửa : 7h30 đến 17h00 (có nghỉ 1h buổi trưa nhé các bạn)
Từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần
THƯ VIỆN ĐẠI SỨ QUÁN MỸ
Giới thiệu : https://goo.gl/QSv1rc
Địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà Diamond Plaza (34 đường Lê Duẩn, quận 1, TP HCM).
Giờ làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu: 8h30 - 17h. Riêng thứ Năm: 8h30 - 19h.

Nghỉ: Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ của Việt Nam và Hoa Kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - TPHCM
268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q.10, Tp. Hồ Chí Minh
- Thư viện mở cửa từ thứ 2 - thứ 6 , có nghỉ trưa 2h . Phòng máy lạnh, nhưng yêu cầu phải làm thẻ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TP.HCM
 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
- Mở cửa cho tất cả mọi người, từ thứ 2 - thứ 7, chủ nhật trường đóng cửa.
- Thời gian : từ 7:00 - 21:00
Lưu ý : Thi thoảng ở trường có kiểm tra thẻ sinh viên mới cho vào cổng.

VIỆN TRAO ĐỔI VĂN HÓA TIẾNG PHÁP IDECAF
Địa chỉ: 31 Thái Văn Lung, Quận 1 (Gửi xe máy tại cổng 28 Lê Thánh Tôn)
- Giờ mở cửa: Thứ 3 đến thứ 5: 13g30 – 18g00
Thứ 6,7 : 9g30 – 17g00

Thư viện dành cho những bạn yêu thích và học tiếng Pháp. Không gian thư viện được bày trí rất đẹp, có những góc nhỏ yên tĩnh dành cho việc đọc sách và có phòng sách truyện thiếu nhi cũng vô cùng dễ thương.
- Không gian thư viện được bày trí rất đẹp và chuyên nghiệp.
- Nơi bạn mượn DVD và sử dụng máy xem phim có sẵn để xem.
- Phòng đọc sách dành riêng cho các bé thiếu nhi, tại đây có rất nhiều sách, truyện tranh rất hay, người lớn nhiều khi bị “bám rễ” cả ngày trong đây cũng không chừng!


Ở HÀ NỘI 
THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM (HÀ NỘI)
Địa chỉ: số 31 phố tràng thi,hàng trống, hoàn kiếm.
Mở cửa từ 8am-8pm, tất cả các ngày trong tuần (thứ 2 - chủ nhật)
Vào cửa, cần phải có thẻ sinh viên 


THƯ VIÊN ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀ NỘI 
.
Địa chỉ: số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu giấy,hn.

+ Mở cửa từ 8am-9pm , từ thứ 2 tới thứ 6.
+ Sinh viên trường ngoài có thể vào cửa tự do.
+ Rộng, mát có điều hòa thoải mái nhé

THƯ VIỆN ĐẠI SỨ QUÁN MỸ - HÀ NỘI
Tầng 1 tòa Vườn Hồng (Rose Garden), số 170 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội,
- Thư viện Mỹ mở cửa (miễn phí) :
Từ thứ 3 đến thứ 6, sáng từ: 8h - 19h . Riêng thứ 2 : 13h – 19h.
Thứ 7 - Chủ Nhật : đóng cửa
- Phòng học máy lạnh.
American Center là địa chỉ lí tưởng cho các bạn trẻ muốn tìm một nơi có đầy đủ trang thiết bị và điều kiện cần thiết cho việc học tiếng Anh. Đây là thư viện được tài trợ bởi Đại sứ quán Hoa Kỳ.
Tòa nhà này là bộ phận lãnh sự của sứ quán Mỹ, do vậy bạn sẽ qua security check và nhớ đem theo ID card, hoặc thẻ sinh viên. Khi vào tầng 1, bạn để hành lý vào tủ đồ và giữ lấy chìa khóa của mình.
Lưu ý : Khi đi nhớ mang theo CMND hoặc PASSPORT. Một điều cần nhớ nữa là bạn không được mang sách in vào American Center và chỉ được mang laptop, vở, nháp. Nếu có gì thắc mắc ngay lối vào sẽ có một quầy tiếp tân để hướng dẫn nhiệt tình cho các bạn.
THƯ VIỆN GOETHE (thuộc viện Goethe) - HÀ NỘI
Số 56-58 đường Nguyễn Thái Học, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Thời gian mở cửa :
Thứ hai - thứ sáu | 9h00 - 12h00 và 13h00 - 17h30
Thứ bảy | 9h00 - 12h00 và 13h00 - 17h00

Japan Foundation - HÀ NỘI : http://jpf.org.vn/
Địa chỉ: 27 Quang Trung, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Giờ mở cửa: sáng 09:30 – 12:00/ chiều 13:00 – 18:00 – từ Thứ Ba đến Thứ Bảy.
- Phòng học máy lạnh.
- Japan Foundation là thư viện nằm trong khuôn viên của trung tâm giao lưu văn hóa Việt – Nhật cho dành các bạn trẻ yêu thích xứ sở hoa anh đào.
TRUNG TÂM VĂN HÓA HÀN QUỐC tại HÀ NỘI
Địa chỉ: Trung tâm giao lưu văn hoá Hàn Quốc - 47 Nguyễn Du , Hai Bà Trưng, Hà Nội .
- Thời gian mở cửa: Thứ 2 đến thứ 7: 9h-12h và 13h-17h
- Phòng học máy lạnh.

TRUNG TÂM LUYỆN THI IELTS FIGHTER
Địa chỉ: 254 Hoàng Văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội
Ra mắt trung tâm từ năm ngoái, nhưng nhiều bạn biết tới đây là trung tâm luyện thi ielts chia sẻ nhiều tài liệu hay, hấp dẫn và hướng dẫn học IELTS tự học cho người không có điều kiện đi học tại các trung tâm. Ngoài ra, trung tâm còn có 1 phòng học dành riêng cho các bạn đế đây ngồi học cho vui đây gọi là thư viên và các bạn có thể mượn sách về để học nữa nhé!.


Ôn thi IELTS - từ vựng academic band 8.0

Bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn những từ vựng IELTS academic band 8.0 để bạn chinh phục điểm cao trong speaking và writing, trả lời câu hỏi trong listening và reading tốt nhất nhé!. Các bạn hãy chuẩn bị giấy bút và học thôi nào!

Xem thêm bài viết:


 1. Poor People = The Poor : người nghèo
=> Bạn hãy thề với chính bạn rằng, bạn sẽ không bao giờ dùng hai từ này nữa, và thay thế "poor people" bằng các cụm từ dưới đây.
+ impoverished people/individuals/folks/of men = những người nghèo
+ needy people : những người luôn cần gì đó
+ people living below the poverty line = những người sống dưới mức nghèo
+ people of limited means = những người điều kiện hay phương tiện sống giới hạn
+ people living in poverty and sufferings = những người sống trong khó nghèo và đau khổ.

2. Variety of poor and wealthy families ( nhiều gia đình nghèo và giàu)
=> variety of cross sections of socio-economic status (các tầng lớp kinh tế xã hội khác nhau)


3. People in the world : cư dân toàn thế giới
=> Much/Most of the world’s citizenry = nhiều/hầu hết cư dân trên thế giới
Citizenry = toàn thể cư dân
Từ citizenry là một từ rất hay mà bạn nên học, nhưng bạn cần phải chú ý là từ này được xem là một danh từ số ít, vì nó chỉ sự tổng thể. Sau này mình sẽ đề cập rất nhiều câu về từ citizenry để bạn tham khảo thêm.
Example:
While much of the world's citizenry lives in proverty, governments have other funding priorities for other purposes
Trong khi rất nhiều cư dân thế giới sống trong nghèo khổ, chính phủ lại ưu tiên tài trợ cho những mục đích khác.
 4. Many people in rich country : những người sống ở nước giàu
=> Bạn cần phải thay thế từ rich, và thay cả từ country nếu có thể, vì hai từ này rất phổ biến rồi.
+ numerous citizens in developed world
+ numerous people in industrialised nations
+ numerous people in [developed/advanced/wealthy] nations/societies

5. Many peope in poor country : những người sống ở nước nghèo
=> Bạn có thể thay thế các từ đơn, như sau
+ poor => impoverished/underdeveloped
+ country => nations/societies
=> Và những cụm từ "Chất" dùng để thay thế "people in poor country" sẽ là :
+ Numerous citizens in impoverished nations
+ Citizenry in imporverished nations = công dân của những nước nghèo
+ Numerous people in underdeveloped nations = những người ở nước kém phát triển

+ Citizenry living in impoverished nations = những công dân sống ở những nước nghèo

Thứ Ba, 10 tháng 10, 2017

Cụm từ vựng tiếng Anh bạn nên ghi nhớ


Vẫn tiếp tục với những cụm từ tiếng Anh nên ghi nhớ các bạn hãy học ngay nhé! Các cụm từ được chia theo từng âm chữ cái đầu để giúp bạn có thể học cả nhóm từ dễ dàng

P
Pass around: truyền xung quanh (đến khi hết người)
Pass away: qua đời (nói tránh)
Pass by = to go past: đi qua, trôi qua
Pass on to = hand down to: truyền lại
Pass out = to faint: ngất
Pay sb back: trả nợ ai
Pay up the dept: trả hết nợ nần
Pick sth up/ pick up sth: (vô tình không cố ý) có được (thông tin, kỹ năng), nhặt được, nói được (ngôn ngữ)
Point out: chỉ ra
Pull back: rút lui
Pull down = to knock down: kéo đổ, san bằng
Pull in to: vào (nhà ga)
Pull st out: lấy cái gì ra
Pull over at: đỗ xe
Put st aside: cất đi, để dành, bỏ sang một bên, mặc kệ
Put st away: cất lên (chỗ cũ), dẹp đi, dành dụm (tiền)
Put through to sb: liên lạc với ai
Put down: đặt xuống, ghi lại, đàn áp, đặt cọc
Put down to: là do cái gì, có nguyên nhân là
Put on: mặc vào; tăng cân
Put up: dựng lên, tăng giá
Put up with: tha thứ, chịu đựng
Put up for: xin ai ngủ nhờ
Put out: dập tắt
Put st/ sb out: đưa ai / cái gì ra ngoài
Put off: trì hoãn
R
Run after: truy đuổi
Run away/ off from: chạy trốn
Run out (of): cạn kiệt
Run over: đè chết
Run back: quay trở lại
Run down: cắt giảm, ngừng phục vụ
Run into: tình cờ gặp, đâm xô, lâm vào
Ring after: gọi lại sau
Ring off: tắt máy (điện thoại)
S
Save up: để giành
See about = see to: quan tâm, để ý
See sb off: đưa tiễn ai đó
See sb though: nhận ra bản chất của ai
See over = go over: kiểm tra, xem xét
Send for: yêu cầu, mời gọi
Send to: đưa ai vào (bệnh viện, nhà tù)
Send back: trả lại
Set out / off: khởi hành, bắt đầu
Set st off / set off st: kích nổ, kích hoạt (chuông), ...
Set in: bắt đầu (dùng cho thời tiết)
Set up: dựng lên, sắp đặt, ...
Set sb back: ngăn cản ai
Settle down: an cư lập nghiệp
Show off: khoe khoang, khoác lác
Show up: đến, tới, xuất hiện
Shop round: mua bán loanh quanh
Shut down: sập tiệm, phá sản
Shut up: ngậm miệng lại
Sit round: ngồi nhàn rỗi
Sit up for: chờ ai cho tới tận khuya
Slown down: chậm lại
Stand by: ủng hộ ai
Stand out: nổi bật
Stand for: đại diện, viết tắt của, khoan dung
Stand in for: thế chỗ của ai
Stay away from: tránh xa
Stay behind: ở lại
Stay up: đi ngủ muộn
Stay on at: ở lại trường để học thêm
Strike out (for/towards sth): cứ tiến thẳng đến (không hề do dự)
T
Take away st / take st away: làm mất đi (cơn đau, ...), mua đem về (BrE)
Take st out / take out st: (mua) mang về (NAmE)
Take away from: lấy đi, làm giảm đi, hạ thấp
Take after: giống ai như đúc
Take sb / st back to: đem trả lại
Take down: lấy xuống, ghi lại (= write down)
Take sb in / take in sb: lừa được ai, cho ai vào nhà
Take st in / take in st: hấp thụ vào, đưa vào, chú ý, hiểu / nắm / nhớ được (nội dung).
Take on: tuyển thêm, lấy thêm người
Take off: cất cánh, cởi tháo bỏ cái gì
Take over: giành quyền kiểm soát
Take up: đảm nhận, chiếm giữ (không gian), bắt đầu làm gì (thành thú tiêu khiển)
Take to: yêu thích
Talk down to sb: lên mặt với ai
Talk sb into st: thuyết phục ai
Talk sb out of: cản trở ai
Talk st over / talk over st (with sb): làm cho ra lẽ, nói cho rõ ràng
Talk sb through st: giải thích cho ai cặn kẽ về cái gì
Talk through: giải thích cặn kẽ
Throw away: ném đi, vứt hẳn đi
Throw out: vứt đi, tống cổ ai
Tie down: ràng buộc
Tie in with: buộc chặt
Tie up: buộc chặt bằng dây thắt nút, trói, xích lại
Tell off: mắng mỏ
Try on: thử (quần áo)
Try out: thử (máy móc)
Turn away = turn down: từ chối
Turn into: chuyển thành
Turn out: hóa ra là
Turn on / off: mở, tắt
Turn up / down: vặn to, nhỏ (âm lượng)
Turn up: xuất hiện, đến tới
Turn in: đi ngủ
U
Use up: sử dụng hết, cạn kiệt
urge sb into/ out of: thuyết phục ai làm gì/ không làm gì.
urge on: khích lệ, ủng hộ
W
Wait for: đợi
Wait up: chờ với
Wait up for: đợi ai về nhà (trước khi ngủ)
Watch out / over = look out: coi chừng
Watch out for st = look out for st = cẩn thận với, chú ý đến
Wear off: mất tác dụng, biến mất, nhạt dần
Wear sb out = exhaust sb = làm ai đó kiệt sức, làm ai đó mệt mỏi
Work off: loại bỏ
Work out: tiến triển thuận lợi, luyện tập cơ thể, tìm ra đáp án, nghĩ ra cách
Work up: làm khuấy động
Wipe sb/st out: hủy diệt, loại bỏ
Write down: viết vào

Nguồn tổng hợp từ IELTS Fighter