Thuộc nằm lòng những cấu trúc này, 100% các bạn sẽ không gặp
nhiều khó khăn nữa trong việc viết map!
Xem thêm bài viết:
A. Cấu trúc 1: S (sự vật) + V (động từ miêu tả sự thay đổi)
Cấu trúc đầu tiên được giới thiệu là câu đơn bao gồm chủ ngữ và
động từ. Chủ ngữ ở đây là các sự vật, địa điểm trong biểu đồ. Động từ là những
từ ngữ diễn tả sự thay đổi của sự vật hay địa điểm đã được giới thiệu trong bài
các từ vựng trong dạng map.
Ví dụ:
The old town was demolished to make way for the appearance of
several offices and a university.
The industrial complex was extended towards the South.
B. Cấu trúc 2: Time + witness/experience/show + N (danh từ miêu
tả sự thay đổi)
Cấu trúc số hai vẫn là cấu trúc của câu đơn với chủ ngữ là thời
gian và một số động từ như “chứng kiến, trải qua, chỉ ra”,
Ví dụ:
The period from 2000 to 2009 witnessed the replacement of the
western residential area by a new shopping centre.
The 2000s experienced the extension of the industrial complex towards the
South.
C. Cấu trúc 3: There + be + N (danh từ miêu tả sự thay đổi) +
Something (sự vật)
Cấu trúc số 3 dùng chủ ngữ giả “there” để miêu tả sự thay đổi
của sự vật hay địa điểm. Chú ý với cấu trúc số 3 bạn chia động từ to be đúng
thì và đúng số ít số nhiều để tránh những lỗi ngữ pháp đáng tiếc trong bài
viết.
Ví dụ:
There was an appearance of a cinema in place of the art centre
in the west of the village.
There was an extension of the industrial complex towards the
South over the nine-year period.
D. Cấu trúc 4: Direction + witness/experience/show + N (danh từ
miêu tả sự thay đổi)
Cấu trúc số 4 dùng hướng làm chủ ngữ thay bằng sự vật, địa điểm
hay thời gian như ba cấu trúc trước đó. Với cấu trúc này, bạn cũng dùng danh từ
của các từ miêu tả sự thay đổi.
Ví dụ:
The west of the lakeside witnessed the appearance of a cinema in
place of the art centre.
E. Cấu trúc 5: Sử dụng mệnh đề quan hệ
Việc sử dụng mệnh đề quan hệ không chỉ giúp bạn miêu tả sự vật
sự việc dễ dàng và đầy đủ hơn mà còn giúp bạn tăng điểm ngữ pháp cho phần viết
của mình. Mệnh đề quan hệ chủ yếu dùng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong câu.
Ví dụ:
The derelic warehouse which was situated in the north of the
lakeside near the old town was knocked down to give way to a car park.
F. Cấu trúc 6: Câu ghép chính phụ
Ngoài câu đơn, câu ghép sẽ giúp bạn đa dạng cấu trúc câu trong
bài viết của mình. Về cấu trúc và từ nối để tạo thành câu ghép, bạn xem lại
trong bài blog câu đơn và câu ghép để viết câu đúng ngữ pháp. Dưới đây là ví dụ
để bạn có thể nắm rõ được cách viết câu ghép chính phụ.
Ví dụ:
While the old town was demolished, there was an appearance of
several offices and a university in the 2000s.
G. Cấu trúc 7: Câu ghép đẳng lập
Câu ghép đẳng lập tiếp tục giúp bạn thể hiện khả năng sử dụng
tiếng Anh của mình thành thục và điêu luyện như thế nào. Câu ghép đẳng lập thực
chất là việc sử dụng từ nối để nối 2 mệnh đề được viết theo cách từ số 1 đến số
5.
Ví dụ:
The 2000s experienced the extension of the industrial complex
towards the South, but the nearby residential area disappeared.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét